Vay dài hạn là gì? Lãi suất vay dài hạn và cách tính chính xác

Hiện nay có rất nhiều hình thức cho vay khác nhau với thời hạn vay, mức lãi suất và hạn mức khác nhau. Trong đó vay dài hạn là hình thức vay có thời hạn vay lớn nhất và thời gian vay dài nhất. Vậy vay dài hạn là gì? Có những ưu, nhược điểm gì? Lãi suất khi vay theo cách vay này là bao nhiêu? Và bạn có nên vay dài hạn hay không? Cùng tìm hiểu ngay những điều này qua bài viết dưới đây cùng Dong Shop Sun! 

1. Vay dài hạn là gì? 

Vay dài hạn là gì?
Vay dài hạn là gì?

Vay dài hạn là hình thức vay tiền với thời hạn/thời gian thanh toán tương đối dài so với các hình thức vay ngắn hay trung hạn. Thời hạn của khoản vay được tính từ khi người vay được nhận khoản vay (được giải ngân vốn vay) cho tới lúc họ thanh toán hết khoản vay cả gốc lẫn lãi.

Vay dài hạn là một hình thức vay khá phổ biến hiện nay, được áp dụng trong nhiều công ty tài chính và ngân hàng.

Trường hợp khi ngày cuối cùng của thời hạn vay là ngày lễ hay ngày nghỉ thì việc trả khoản vay sẽ được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo đó. 

2. Thời hạn khi vay dài hạn là bao lâu?

Thời hạn khi vay dài hạn là bao lâu?
Thời hạn vay tối thiểu lên tới 3 năm

Việc vay dài hạn có thời hạn vay khá dài từ vài năm đến vài chục năm, dài hơn nhiều so với hình thức vay ngắn hạn. 

Thời hạn vay của hình thức vay ngắn hạn là dưới 12 tháng, hình thức vay trung hạn là từ 12 – 60 tháng. Trong khi đó hạn mức của hình thức vay dài hạn thường là từ trên 3 năm cho tới 10, 20 hay vài chục năm. Thời hạn vay tối đa ở Việt Nam thường không quá 30 đến 40 năm.

3. Những hình thức vay dài hạn hiện có

3.1. Vay thế chấp dài hạn 

Vay dài hạn theo hình thức vay thế chấp là khi khách hàng mang tài sản của mình đi thế chấp cho ngân hàng. Tài sản có giá trị càng cao thì hạn mức được vay thế chấp càng lớn.

Khi vay theo hình thức này, bạn không cần phải giao tài sản cho bên ngân hàng. Tuy nhiên nếu hết thời hạn vay mà bên vay chưa trả hết khoản vay cho ngân hàng thì sẽ bị tịch thu tài sản cầm cố. 

3.2. Vay dài hạn bằng cách cầm cố tài sản 

Khách hàng sử dụng tài sản để cầm cố tài sản tại ngân hàng. Từ đó nhận về số tiền tương ứng với giá trị tài sản.

Lãi suất, thời hạn cầm cố tài sản sẽ do ngân hàng hay các tổ chức tài chính quy định và được ghi rõ trong hợp đồng vay của khách hàng. Sau thời hạn vay kết thúc, nếu bạn không trả được số tiền vay thi tài sản cầm cố sẽ thuộc về ngân hàng hay tổ chức tài chính.

3.3. Vay theo dự án 

Vay tiền theo dự án cũng là một trong các hình thức vay với thời gian vay dài. 

Với hình thức vay này, khách hàng sẽ trình lên ngân hàng thương mại các dự án, kế hoạch sản xuất kinh doanh và chờ xét duyệt cho vay vốn.

Tất cả các dự án kinh doanh của khách hàng sẽ được duyệt bởi ngân hàng thương mại. Như vậy, nếu các dự án của bạn đạt điều kiện thì bạn sẽ được nhận vốn vay để đầu tư vào các hoạt động tái sản xuất, kinh doanh.

3.4. Hình thức vay đảm bảo đối vật 

Với hình thức này, ngân hàng sẽ có quyền hạn nhất định với tài sản khách dùng để làm đối vật. Nếu khách hàng không có khả năng thanh toán khoản vay đúng hạn, ngân hàng sẽ bán tài sản này để lấy lại số tiền cho vay.

3.5. Vay hợp vốn

Đây là hình thức cho vay khi nhiều ngân hàng cùng đứng ra cho vay cùng một dự án. Như vậy, rủi ro cho vay của các ngân hàng sẽ được giảm xuống tới mức tối đa. 

Các ngân hàng tham gia đồng cung cấp vốn vay cho dự án kinh doanh sẽ dàn xếp tỷ lệ, cách thức cùng cho vay theo quy chế đồng tài trợ của Ngân Hàng Nhà Nước.

Phương thức cho vay hợp vốn thường được áp dụng cho các doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp kinh doanh đang có dự án đầu tư lớn. Với nguồn vốn cần vay lớn, thời gian khoản vay dài và có một mức rủi ro nhất định với người cho vay.

4. Những ưu, nhược điểm của hình thức vay dài hạn 

Những ưu, nhược điểm của hình thức vay dài hạn
Những ưu, nhược điểm của hình thức vay dài hạn

Tiếp theo đây mời tìm hiểu các ưu, nhược điểm của hình thức vay này để biết được có nên sử dụng hình thức vay vốn này hay không.

4.1. Ưu điểm 

Những ưu điểm của hình thức vay vốn này có thể kể đến như:

  • Hạn mức cho vay lớn vì có tài sản đảm bảo, thế chấp. Nhờ vậy đáp ứng tốt nhu cầu vay vốn sản xuất, kinh doanh của nhiều doanh nghiệp, cá nhân.
  • Thời hạn thanh toán dài. Nhờ vậy giảm phần nào áp lực trả nợ cho các doanh nghiệp hay chủ hộ kinh doanh.

4.2. Nhược điểm

Đi cùng với việc cung cấp nguồn vốn lớn cho việc sản xuất, kinh doanh và thời gian cho vay dài, hình thức này có nhiều điều kiện và thủ tục khắt khe kèm theo. Vì vậy hình thức vay này cũng đi kèm với nhiều nhược điểm:

  • Điều kiện cho vay khắt khe hơn nhiều so với các khoản vay ngắn/trung hạn. Đặc biệt phải có tài sản thế chấp có giá trị lớn.
  • Lãi suất vay cao so với việc vay ngắn/trung hạn. Nguyên nhân là bởi thời gian vay dài dẫn đến rủi ro trả nợ cao.
  • Có phí phạt thanh toán trước hạn nếu khách hàng trả nợ trước thời hạn thanh toán được quy định trong hợp đồng.
  • Sẽ bị siết nợ, mất tài sản nếu không đóng tiền đúng hạn.

4.3. So sánh vay dài hạn với vay ngắn hạn 

Đặc điểmVay dài hạnVay trung hạnVay ngắn hạn 
Thời hạn vayTừ trên 5 năm – tối đa 40 nămTừ 1 – 5 nămDưới 12 tháng
Hạn mức vayThường lên đến 80% giá trị tài sản đảm bảoTương đối cao so với vay ngắn hạn nhưng không bằng vay dài hạnThường nhiều nhất là 100 triệu đồng
Lãi suất vay 13% – 15%/năm9% – 11%/năm6% – 9%/năm
Mục đích vay

Vay để bắt đầu đầu tư kinh doanh, xây dựng dự án

Đầu tư dài hạn, mua nhà, đất, tài sản giá trị lớn 

Mua sắm tài sản kinh doanh, mở rộng kinh doanh

Mua các tài sản có giá trị như ô tô, mua nhà,…Vay tiêu dùng tín chấp

Vay tín chấp tiêu dùng
Thủ tục vay

Cực kỳ phức tạp

Cần có tài sản đảm bảo

Khá phức tạp

Có một số gói vay phải thế chấp tài sản

Đơn giản

Không cần tài sản đảm bảo

Mức độ rủi roCao Trung bìnhThấp
Thời gian giải ngân

10 – 14 ngày

Cần có thời gian thẩm định, định giá tài sản

5 – 10 ngày

Cần có thời gian thẩm định tài sản nếu có 

3 – 5 ngày

5. Lãi suất vay dài hạn hiện nay là bao nhiêu?

Lãi suất vay dài hạn hiện nay là bao nhiêu?
Lãi suất vay dài hạn hiện nay là bao nhiêu?

Dưới đây là bảng tổng hợp lãi suất vay dài hạn từ các ngân hàng như sau:

Ngân hàngLãi suất ưu đãi cố địnhLãi suất sau ưu đãiPhí phạt trả nợ trước hạn 
Vietcombank

1 năm: 7,7%

2 năm: 8,7%

3 năm: 9,5%

5 năm: 19,2%

24T + Biên 3,5% = 10,5%

Năm 1 – 3: 1%

Năm 4 – 6: 0,5%

Năm 6 trở đi: miễn phí

TPBank

3 tháng: 10,2%

Cố định 1 năm: 8,9% với nhà dự án 

LSTK + 3,5% = 11,5%

Năm 1: 3%

Năm 2 – 3: 2,5%

Năm 4 trở đi: 1% 

BIDVCố định 1 năm: 7,5%LSTK 24T + Biên 4% = 10,9%

Năm 1: 2,5%

Năm 2: 1,5%

Năm 3: 1%

Năm 4: 0,5%

MB Bank 

Cố định 1 năm: 8,4%

Cố định 1,5 năm: 9,1%

Cố định 2 năm: 9,7%

LSTK 24T + 4,5% = 11,5%

Năm 1,2: 3%

Năm 3: 2,5%

Năm 4: 1,5%

Năm 5: 1%

ACB11% trong 12 tháng12T + 3,9% = 11,3%

2 năm đầu: 3%

Năm 3 – 5: 0,75%

Từ năm 5 trở đi: miễn phí

Xem thêm: Lãi suất vay ngân hàng thế chấp sổ đỏ | Tổng hợp mới nhất

5.1. Cách tính lãi suất vay tiền dài hạn

Để có thể chủ động trong việc vay vốn và trả lãi đúng hạn, bạn hoàn toàn có thể chủ động tính lãi suất của mình theo công thức dưới đây.

Ví dụ: Bạn vay ngân hàng Vietcombank trong vòng 5 năm số tiền 200 triệu với lãi suất cố định là 10,5%. Như vậy tiền lãi hàng tháng bạn phải trả như sau:

Tiền lãi hàng tháng = 200.000.000 x (10,5%/60) = 350.000 VNĐ

6. Điều kiện để được vay

Để được vay dài hạn, bạn cần phải đáp ứng được các điều kiện sau với mỗi hình thức vay:

  • Đối với các hình thức vay thế chấp/đảm bảo đối vật: điều kiện chủ yếu là bạn cần có tài sản thế chấp/gán nợ có giá trị để tổ chức cho vay bán đi nếu bạn không còn khả năng trả nợ.
  • Hình thức cầm cố tài sản: bạn cần có tài sản cầm cố và giao tài sản cho người cho vay để gán nợ. 

7.Những thủ tục/hồ sơ vay dài hạn cần có

Những thủ tục/hồ sơ vay dài hạn cần có
Những thủ tục/hồ sơ vay dài hạn cần có

Thủ tục, hồ sơ cần chuẩn bị để vay dài hạn như sau:

  • Giấy đề nghị vay vốn.
  • CMND/CCCD/Hộ chiếu còn thời hạn hoạt động.
  • Giấy chứng nhận tạm trú/sổ hộ khẩu.
  • Báo cáo tình hình tài chính kinh doanh.
  • Bảng tính nguồn thu, khả năng trả nợ và số tiền vay.
  • Các giấy tờ, hồ sơ chứng minh mục đích sử dụng vốn.

8. Những ai nên vay dài hạn? 

Việc vay trong thời gian dài có hạn mức vay cao, thời gian vay dài. Tuy nhiên có lãi suất khá cao và điều kiện vay khá khó khăn.

Vậy những ai nên vay dài hạn? Đó là những đối tượng như sau:

  • Các hộ kinh doanh, doanh nghiệp đang có nhu cầu mở rộng kinh doanh, đầu tư trang thiết bị, mua vật tư sản xuất thêm.
  • Các cá nhân muốn vay tiền mua nhà đất, mua xe.
  • Những đối tượng có tài sản thế chấp giá trị tương đương với khoản vay.

9. Những lưu ý khi vay dài hạn 

Trước khi quyết định vay vốn thời gian dài, bạn cần lưu ý những điều dưới đây:

  • Chú ý về thời gian vay: các khoản vay phải có thời gian ít nhất từ 3 năm trở lên. Nên nếu bạn chỉ có nhu cầu vay ngắn hơn 1 năm hay 6 tháng thì nên chọn các gói vay có thời hạn thấp hơn. Bởi các gói vay ngắn hạn sẽ có lãi suất vay vốn thấp hơn.
  • Lãi suất cho vay: trước khi vay vốn, bạn nên nhớ lãi suất cho vay của các khoản vay trong thời gian dài sẽ lớn hơn lãi suất của các khoản vay ngắn hạn. Hơn nữa, mỗi ngân hàng sẽ cho vay với mức lãi suất khác nhau. Vì vậy để có thể vay tiết kiệm chi phí nhất, bạn cần tìm hiểu rõ mức lãi suất của các ngân hàng để so sánh và lựa chọn ngân hàng có phí cho vay thấp nhất.
  • Điều kiện xét duyệt vay: việc vay với thời gian dài với số tiền vay lớn đòi hỏi số những điều kiện vay vốn khắt khe hơn hẳn. Đặc biệt là khi bạn vay bằng kế hoạch kinh doanh. Vì vậy nếu bạn muốn rút ngắn quá trình xét duyệt hồ sơ, hãy tìm hiểu trước các hồ sơ cần thiết và chuẩn bị trước để rút ngắn thời gian.

10. Lời kết

Trên đây là những thông tin về điều kiện, lãi suất, ưu, nhược điểm và các giải thích về vay dài hạn là gì. Nhờ đó bạn có thể hiểu rõ hơn về hình thức vay này cũng như so sánh được lợi ích và bất lợi khi vay, biết được có nên vay theo hình thức này không.

Nếu bạn có nhu cầu vay vốn tiêu dùng, vay vốn nhanh với thủ tục đơn giản, giải ngân nhanh thì hãy liên hệ ngay với Dong Shop Sun. Tại đây chúng tôi có nhiều hình thức cho vay khác nhau như vay theo cà vẹt xe, vay theo hóa đơn điện máy,… 

Scroll to Top