Để tìm hiểu phí thường niên là gì, số tài khoản thu phí thường niên là gì và mức phí thường niên của các ngân hàng Vietcombank, Techcombank, MB Bank,… năm 2024 mới nhất, mời bạn cùng đọc ngay bài viết sau đây.
Ngày nay hầu hết tất cả mọi người đều sử dụng các loại thẻ ngân hàng và đều bị thu các loại phí thường niên. Vậy cụ thể đây là những phí gì và tại sao bạn phải đóng chúng cho ngân hàng, cùng tìm hiểu trong bài viết sau đây!
1. Phí thường niên là gì? Phân biệt với phí duy trì tài khoản
Trước khi tìm hiểu mức thu phí hàng năm của từng ngân hàng, cùng tìm hiểu chi tiết ý nghĩa của mức phí này và tài khoản thu phí thường niên là gì nhé.
1.1. Phí thường niên là gì?
Phí thường niên là gì là thắc mắc của nhiều người khi dùng thẻ tín dụng.
Phí thường niên là khoản tiền hàng năm khách hàng phải nộp cho ngân hàng làm phí duy trì tính năng của dịch vụ.
Phí thường niên được áp dụng cho nhiều loại hình dịch vụ như thẻ ATM, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ,… Phí thường niên thẻ tín dụng thường cao hơn nhiều so với các dòng thẻ khác.
Thông thường, phí thường niên sẽ được tính ngay sau khi phát hành thẻ và đúng 1 năm kể từ ngày phát hành thẻ, ngân hàng sẽ tiếp tục thu phí thường niên cho năm sau.
Các năm sau đó, khoản phí sẽ được trừ trực tiếp vào số dư tài khoản ngân hàng của khách hàng mà không phải thông báo trước.
Bên cạnh phí thường niên, khách hàng còn phải thanh toán các khoản phí khác.
Xem thêm: Mỗi tháng thẻ ATM bị trừ bao nhiêu tiền? Phí cụ thể của các ngân hàng
1.2. Phân biệt phí thường niên và phí duy trì tài khoản
Đặc điểm | Phí thường niên | Phí duy trì tài khoản |
Mục đích | Chi phí duy trì các dịch vụ cho tài khoản | Số tiền tối thiểu giúp tài khoản hoạt động |
Tính bắt buộc | Bắt buộc | Bắt buộc |
Nguồn thu phí | Từ tiền trực tiếp trong tài khoản | Từ tiền trực tiếp trong tài khoản |
- Phí duy trì tài khoản là loại phí không bắt buộc tính. Đây là loại phí được tính khi người dùng không để lại trong thẻ một số tiền nhất định tối thiểu.
- Phí thường niên là loại phí bắt buộc được trừ trực tiếp từ tiền trong tài khoản của bạn. Khoản tiền này dùng để duy trì dịch vụ khi dùng thẻ.
2. Tài khoản thu phí thường niên là gì?
Khi làm thẻ ATM tại ngân hàng, bên cạnh số thẻ được ghi trên thẻ ATM, ngân hàng sẽ cung cấp cho bạn một dãy số khác được sử dụng để thực hiện giao dịch chuyển tiền và nhận tiền sau này.
Vậy câu trả lời cho tài khoản thu phí thường niên là gì ở đây chính là số tài khoản thẻ ATM, số tài khoản thẻ tín dụng, số tài khoản thẻ thanh toán…
Và khi đến thời hạn thanh toán phí thường niên, ngân hàng sẽ trực tiếp trừ tiền từ số dư của số tài khoản đó.
3. Tại sao thẻ tín dụng có phí thường niên?
Các công ty phát hành thẻ tín dụng kiếm tiền từ các khoản phí mà họ tính cho khách hàng. Bao gồm:
- Phí hàng năm.
- Phí lãi suất phát sinh khi bạn không thanh toán đầy đủ hóa đơn mỗi tháng.
- Khoản phí chuyển đổi mà các doanh nghiệp phải trả mỗi khi bạn quẹt thẻ.
Tuy nhiên, phí hàng năm cũng bù đắp chi phí cung cấp phần thưởng cho chủ thẻ và các đặc quyền bổ sung. Bao gồm phí tín dụng du lịch hàng năm hoặc bảo hiểm cho thuê xe hơi. Và trong nhiều trường hợp, bạn nhận được càng nhiều đặc quyền thì phí thường niên sẽ càng cao.
4. Không đóng phí thường niên có sao không?
Nếu bạn làm thẻ ATM nhưng không sử dụng đến thì vẫn phải đóng phí thường niên vì thực tế thẻ này vẫn đang được sử dụng.
Nếu không đóng phí thường niên dài hạn, dù thẻ này không còn được sử dụng nhưng bạn vẫn có thể có nguy cơ nằm trong danh sách nợ xấu lưu trữ trên CIC.
5. Phí thường niên thu bao lâu 1 lần?
Phí thường niên sẽ được thu hàng năm và theo hình thức là được ngân hàng trừ trực tiếp vào tài khoản. Trường hợp không có tiền, ngân hàng sẽ thu khi bạn nạp tiền vào thẻ.
Đối với thẻ tín dụng, phí này được cộng gộp vào hạn mức tháng thu.
Lưu ý rằng phí thường niên sẽ được thu ngay cả khi bạn không kích hoạt, khoá thẻ tạm thời hoặc không sử dụng.
6. Phí thường niên tại các ngân hàng năm 2024
6.1. Phí thường niên tại ngân hàng Vietcombank năm 2024
Ngân hàng Vietcombank tính phí thường niên đối với các loại hình thẻ tín dụng quốc tế. Cụ thể như sau:
STT | Dịch vụ | Mức phí |
1 | Thẻ Vietcombank Visa Signature | 3.000.000 VNĐ/thẻ/năm(Miễn phí cho kháchhàng Priority của VCB) |
2 | Thẻ Vietcombank Visa Platinum (Visa Platinum)/Vietcombank Cashplus Platinum American Express(Amex Cashplus)/ Vietcombank Mastercard World(Mastercard World) | 500.000 VNĐ/thẻ/năm (Thẻ phụ 800.000 VNĐ/thẻ/năm (Thẻ chính) |
3 | Thẻ Vietcombank Vietnam Airlines Platinum American Express (Amex Platinum) | 500.000 – 1.000.000 VNĐ/thẻ/năm (Thẻ phụ) 800.000 – 1,300,000 VNĐ/thẻ/năm *Thẻ chính) |
4 | Thẻ Vietcombank Visa, Mastercard, JCB, UnionPay | 50.000 – 100.000 VNĐ/thẻ/năm (Thẻ phụ) 100.000 – 200.000 VNĐ/thẻ/năm (Thẻ chính) |
5 | Thẻ Vietcombank American Express | 100.000 – 200.000 VNĐ/thẻ/năm (Thẻ phụ)200.000 – 400.000 VNĐ/thẻ/năm (Thẻ chính) |
6 | Thẻ Vietcombank Vietnam Airlines American Express | 100.000 – 200.000 VNĐ/thẻ/năm (Thẻ phụ) 200.000 – 400.000 VNĐ/thẻ/năm (Thẻ chính) |
7 | Thẻ Vietcombank Viettravel Visa | Miễn phí năm đầuCác năm sau: 200.000VNĐ/thẻ/năm |
8 | Thẻ Saigon Centre – Takashimaya – Vietcombank Visa | Miễn phí trong 01 nămđầu tiên kể từ thời điểmphát hành thẻ lần đầu |
Ngoài các khoản phí trên, Vietcombank còn tính phí thường niên đối với các loại thẻ tín dụng công ty với mức phí dao động từ 200,000 VNĐ đến 600,000 VNĐ.
6.2. Phí thường niên tại ngân hàng Techcombank năm 2024
STT | Dịch vụ | Mức phí thường niên Techcombank |
1 | Thẻ thanh toán quốc tế Techcombank Visa Classic | 90.000 đồng/năm (Thông thường) Miễn phí năm đầu & 72.000 đồng từ năm thứ 2 (Định danh điện tử) |
2 | Thẻ thanh toán quốc tế Techcombank Visa Gold | 200.000 đồng/năm |
3 | Thẻ thanh toán quốc tế Techcombank Visa Priority | 200.000 đồng/năm |
4 | Thẻ thanh toán quốc tế Vietnam Airlines Techcombank Visa Platinum | 590.000 đồng/năm |
5 | Thẻ thanh toán quốc tế Vietnam Airlines Techcombank Visa Platinum Priority | 590.000 đồng/năm |
6 | Thẻ thanh toán nội địa Techcombank F@stAccess Priority | 60.000 đồng/năm |
7 | Thẻ thanh toán nội địa Techcombank F@stAccess | 60.000 đồng/năm |
6.3. Phí thường niên tại ngân hàng MB Bank năm 2024
STT | Dịch vụ | Mức phí thường niên ngân hàng MB |
1 | Thẻ tín dụng Visa (MB Visa, ….) | 100,000 – 600,000 VND /năm (Thẻ phụ) 200,000 – 800,000 VND /năm (Thẻ chính) |
2 | Thẻ TDQT MB JCB | 100,000 – 600,000 VND /năm (Thẻ phụ) 200,000 – 800,000 VND /năm (Thẻ chính) |
3 | Thẻ TDQT SSC | 200.000 VND |
4 | Thẻ ghi nợ nội địa (Bao gồm: Thẻ Active Plus, Thẻ Bankplus, Thẻ Sinh viên) | Miễn phí cho thẻ Active Plus phi vật lý.Còn lại: 60,000 VNĐ/năm |
5 | Thẻ ghi nợ quốc tế (Bao gồm: Thẻ Classic, Thẻ Platinum, Thẻ Priority Private) | Miễn phí cho thẻ Classic phi vật lý và Thẻ Priority PrivateThẻ classic vật lý: 60,000 VND / nămThẻ Platinum: 100,000 VND / năm |
7. Cách để giảm phí thường niên thẻ ngân hàng
Các khách hàng đã biết phí thường niên là gì thường thắc mắc làm sao để giảm phí này. Để giảm phí thường niên cho các loại thẻ tín dụng khách hàng có thể:
7.1. Sử dụng các loại thẻ được tích điểm thưởng
Một số ngân hàng hiện nay các loại thẻ này khá phổ biến, khi mua sắm quý khách quẹt thẻ sẽ được tích lũy điểm thưởng hoặc dặm thưởng từ đó quy đổi ra phí thường niên hoặc quà tặng. Phí thường niên sẽ giảm đáng kể hoặc miễn phí nếu quý khách chi tiêu nhiều.
7.2. Các ưu đãi từ ngân hàng
Một số ngân hàng sẽ có các chương trình ưu đãi riêng nhằm thu hút khách hàng. Phổ biến nhất là miễn phí sử dụng thẻ từ 1-2 năm đầu sử dụng thẻ. Đây cũng được xem là một cách hữu ích giúp giảm phí thường niên.
7.3. Tận dụng các chương trình ưu đãi, khuyến mãi
Có nhiều chương trình mua sắm ưu đãi cho chủ thẻ tín dụng từ 30 đến 50% hoặc cao hơn. Dù không phải là cách giảm phí thường niên một cách trực tiếp nhưng miễn tiết kiệm được tiền thì đều được xem là cách hiệu quả đúng chứ.
Nguồn tham khảo :
https://www.finhay.com.vn/phi-thuong-nien/
https://www.vib.com.vn/vn/cam-nang/the-tin-dung/su-dung-the/cach-giam-phi-thuong-nien-cho-the-tin-dung