Phí thẻ tín dụng bao gồm những loại phí nào cụ thể? Bạn đã nắm rõ những khoản chi phí mình phải trả khi sử dụng thẻ tín dụng chưa? Phí rút tiền mặt hay phí thường niên thẻ tín dụng là gì? Để kiểm soát tốt nhất cũng như giảm tối đa các loại chi phí khi sử dụng loại thẻ này, mời bạn đọc ngay bài viết dưới đây về các loại phí này từ Dong Shop Sun nhé!
1. Những loại phí thẻ tín dụng hiện nay
Bên cạnh những tiện ích khi mở thẻ tín dụng thì người sử dụng loại thẻ này sẽ phải đóng một số loại phí nhất định để duy trì và sử dụng thẻ.
Bởi không nắm rõ các loại phí này nên nhiều người sử dụng thẻ phải trả một khoản phí khá lớn hàng tháng. Dưới đây là tổng hợp chi tiết 9 loại phí phố biến nhất cho bạn tìm hiểu.
1.1. Phí phát hành thẻ
Loại phí thẻ tín dụng đầu tiên bạn bạn có thể phải đóng đó là phí phát hành thẻ. Khi mở thẻ tín dụng, một số ngân hàng sẽ yêu cầu bạn phải đóng phí phát hành thẻ.
Mức phí này không giống nhau giữa các ngân hàng và không phải ngân hàng nào cũng thu phí khi phát hành thẻ.
Dưới đây là bảng tổng hợp phí phát hành của một số ngân hàng cho bạn tham khảo:
Ngân hàng | Phí phát hành thẻ |
Vietcombank | Miễn phí |
MB Bank | Miễn phí |
BIDV | Miễn phí |
VP Bank | Miễn phí |
ACB | Miễn phí |
TPBank | Miễn phí với hạng chuẩn/hạng vàng.825.000 VNĐ với thẻ hạng Platinum. |
VIB | Miễn phí |
Sacombank | 0,075%/ngày/số tiền vượt hạn mức |
Eximbank | 15%/năm/số tiền vượt hạn mức |
Techcombank | Miễn phí |
1.2. Phí thường niên thẻ tín dụng
Phí thường niên thẻ tín dụng là loại phí bạn phải nộp hàng năm cho đến khi thẻ hết hạn hay bạn muốn ngưng dùng thẻ.
Mức phí thường niên thẻ tín dụng của các ngân hàng hiện nay giao động từ 100.000 – 400.000 VNĐ/thẻ/năm với các thẻ hạng chuẩn. Với các thẻ hạng cao hơn, mức phí này giao động khoản từ 1.000.000 – 5.000.000 VNĐ/thẻ/năm.
Để tìm hiểu chi tiết mức phí này với từng loại thẻ từng ngân hàng, mời bạn đọc bài viết: phí thường niên là gì? Cập nhật phí thường niên ngân hàng 2023.
1.3. Phí phạt vượt hạn mức tín dụng
Mỗi thẻ tín dụng của một ngân hàng được quy định một hạn mức sử dụng khác nhau. Hạn mức tối thiểu của thẻ tín dụng thường có mức tối thiểu là 10 triệu.
Nếu bạn chi tiêu vượt qua hạn mức này, bạn sẽ phải đóng phí phạt vượt hạn mức thẻ tín dụng. Loại chi phí này sẽ được tính dựa trên số tiền bạn đã tiêu quá hạn.
Ngân hàng | Phí vượt hạn mức thẻ tín dụng |
Vietcombank | Vượt từ 1 – 5 ngày: 8%/số tiền vượt.Từ 6 – 15 ngày: 10%/số tiền vượt.Từ 16 ngày trở lên: 16%/số tiền vượt. |
HSBC | từ 100.000 VNĐ |
Sacombank | 0,075%/ngày/số tiền vượt hạn mức |
Eximbank | 15%/năm/số tiền vượt hạn mức |
ANZ | Từ 100.000 VNĐ |
1.4. Chi phí giao dịch quốc tế
Bên cạnh các chi phí trên, khi bạn sử dụng thẻ quốc tế để thanh toán các giao dịch ở nước ngoài, bạn cũng cần phải đóng thêm các khoản phí giao dịch quốc tế.
Loại chi phí này sẽ phát sinh khi bạn thực hiện các giao dịch như: thanh toán, rút tiền mặt,… mà không cần phải thực hiện chuyển đổi ngoại tệ.
Theo quy định của nhà nước, mức phí này sẽ không vượt quá 5% số tiền giao dịch. Được tính theo % trên giá trị giao dịch.
Bảng phí giao dịch quốc tế thẻ tín dụng cho bạn tham khảo như sau:
Ngân hàng | Phí giao dịch quốc tế (%/số tiền giao dịch) |
BIDV | 1% |
HSBC | 2,75% – 3% |
Vietcombank | 2,27% |
Eximbank | 3% |
TPBank | 1,8% |
VIB | 3 – 3,5% |
Techcombank | 1,1 – 2,95% |
1.5. Chi phí thanh toán chậm – Lãi suất thẻ tín dụng
Khi sử dụng thẻ tín dụng, bạn sẽ được miễn lãi tối đa 45 ngày sau khi thực hiện thanh toán. Sau khi hết 45 ngày, nếu bạn chưa thanh toán, số tiền chưa thanh toán còn lại sẽ bị tính lãi suất thẻ tín dụng theo quy định của ngân hàng.
Mức lãi suất thanh toán thẻ tín dụng chậm tại một số ngân hàng như sau:
Ngân hàng | Phí thanh toán thẻ tín dụng chậm | Mức phí tối thiểu phải trả |
BIDV | 4% | 100.000 VNĐ – 200.000 VNĐ |
Techcombank | 6% | 200.000 |
ACB | 3% | 100.000 |
VIB | 4-6% | 120.000 |
Sacombank | 6% | 80.000 |
TPBank | 4,4% | 110.000 |
HSBC | 4% | 80.000 |
Vietcombank | 3% | 50.000 |
1.6. Phí rút tiền mặt thẻ tín dụng
Việc rút tiền mặt thẻ tín dụng sẽ bị đánh phí cao hơn so với việc rút tiền mặt thẻ ghi nợ nội địa/thẻ ATM. Tuy nhiên đây vẫn là dịch vụ rất hữu ích cho nhiều người khi thẻ ghi nợ nội địa hết tiền để có tiền sử dụng trước trong một khoản thời gian.
Bảng phí rút tiền mặt của một số ngân hàng như sau:
Ngân hàng (thẻ hạng chuẩn) | Mức phí rút tiền mặt thẻ tín dụng (%/số tiền rút) | Mức phí tối thiểu |
SCB | 3% | 60.000 VNĐ |
Eximbank, Sacombank, SHB, VIB | 4% | 60.000 VNĐ |
ACB, TPbank, Techcombank | 4% | 100.000 VNĐ |
OCB | 2% | 100.000 VNĐ |
Citibank, BIDV | 3% | 50.000 VNĐ |
Vietinbank | 4% | 55.000 VNĐ |
ABBank, HSBC, LienVietPostBank, MaritimeBank, PVcombank, Vietcombank, Vpbank | 4% | 50.000 VNĐ |
FE Credit | 1% | 10.000 VNĐ |
Citibank, BIDV | 3% | 50.000 VNĐ |
Agribank | 2% | 20.000 VNĐ |
Viet Capital Bank | Miễn phí |
1.7. Phí cấp lại thẻ
Nếu thẻ tín dụng của bạn bị hỏng, bị thất lạc hay bị mất thì bạn sẽ phải đến ngân hàng để đăng ký được cấp lại thẻ.
Khi đó, bạn sẽ phải đóng cho ngân hàng một khoản phí cấp lại thẻ mới. Mức phí cấp lại thẻ sẽ bằng với mức phí làm mới thẻ ban đầu.
Để biết mức phí này, bạn có thể tham khảo lại phần 1.1.
1.8. Chi phí hủy thẻ tín dụng
Khi bạn không còn có nhu cầu sử dụng thẻ tín dụng nữa thì bạn phải thực hiện các thủ tục hủy thẻ tín dụng. Khi đó, các ngân hàng sẽ yêu cầu bạn đóng phí chấm dứt sử dụng thẻ.
Hãy cân nhắc chắc chắn trước khi hủy thẻ tín dụng. Bởi một khi hủy, bạn sẽ bị mất vĩnh viễn điểm tích lũy trong thẻ.
Để tham khảo mức phí hủy thẻ chính xác tại từng ngân hàng, mời bạn đọc ngay bài viết: Cách hủy thẻ tín dụng? Khi nào nên hủy thẻ và mức phí chính xác.
1.9. Chi phí sao kê thẻ
Hàng tháng, các ngân hàng có dịch vụ phát hành bản sao kê thẻ tín dụng cho khách hàng. Trong đó ghi chép các giao dịch sao kê có trong 30 ngày gần nhất của khách hàng.
Nếu bạn muốn lấy bản sao kê này của ngân hàng thì bạn sẽ phải trả số tiền từ khoảng 50.000 – 100.000 VNĐ.
2. Không kích hoạt thẻ tín dụng có mất phí không?
Nhiều người thắc mắc nếu đã làm thẻ tín dụng nhưng không kích hoạt có mất phí không. Câu trả lời là bạn vẫn sẽ mất một số phí cơ bản nếu làm thẻ nhưng không kích hoạt như sau:
- Phí phát hành thẻ: tuy không kích hoạt thẻ nhưng khách hàng đã yêu cầu mở thẻ tại ngân hàng. Vì vậy bạn vẫn phải trả phí phát hành thẻ. Mức phí này rơi vào khoảng từ 100.000 – 1.000.000 VNĐ/năm.
- Phí thường niên: bạn phải đóng phí thường niên mỗi năm để duy trì thẻ. Đây là khoản phí bắt buộc, mức phí phụ thuộc vào từng loại thẻ nằm trong khoản từ 100.000 – 1.000.000 VNĐ.
3. Lời kết
Trên đây là thông tin tổng hợp mức phí thẻ tín dụng theo từng ngân hàng Vietcombank, Sacombank, BIDV, Vietinbank,… đầy đủ nhất. Hi vọng qua đó, bạn đã nắm được các thông tin về phí thường niên, phí rút tiền mặt thẻ tín dụng,… khi sử dụng thẻ và quản lý chi phí khi dùng thẻ tốt nhất.
Nếu bạn đang tìm kiếm một địa chỉ vay tiền chuyên nghiệp, uy tín với cách thức vay tiền đa dạng thì hãy liên hệ ngay với Dong Shop Sun. Tại Dong Shop Sun, chúng tôi có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình, giúp tư vấn giải quyết khó khăn tài chính của bạn tốt nhất. Liên hệ ngay với chúng tôi theo hotline: 1800.5588.90.