Nhiều người vừa bắt đầu tìm hiểu về các gói gửi tiền tiết kiệm không kỳ hạn vẫn luôn thắc mắc lãi suất không kỳ hạn là gì. Thông thường mức lãi không thời hạn sẽ thấp hơn lãi suất được hưởng của các loại hình gửi tiết kiệm khác. Vậy đây là loại lãi suất nào cụ thể? Cách tính lãi suất không kỳ hạn BIDV, Vietinbank, Agribank,… thế nào và lãi suất không kỳ hạn ngân hàng nào cao nhất? Tất cả thông tin sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây của Dong Shop Sun!
1. Lãi suất không kỳ hạn là gì?
Lãi suất không kỳ hạn chính là mức lãi suất gửi tiền tiết kiệm không kỳ hạn tại các ngân hàng. Đây là mức lãi suất của dịch vụ gửi tiền tiết kiệm ngân hàng có kỳ hạn không xác định hoặc có kỳ hạn dưới 1 tháng.
Khi các cá nhân, tổ chức gửi tiền tiết kiệm dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, bạn sẽ có thể rút tiền ra bất kỳ khi nào mà không cần thông báo cho bên ngân hàng.
Chính vì vậy, lãi suất không kỳ hạn thường thấp hơn lãi suất của các gói tiết kiệm ngân hàng khác.
Các ngân hàng có thể tự ấn định mức lãi suất không kỳ hạn của mình. Tuy nhiên mức lãi suất này của các ngân hàng không được vượt quá mức lãi suất tối đa khi gửi tiền tiết kiệm không kỳ hạn được quy định bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Trước 3/4/2023, mức lãi suất tối đa với tiền gửi ngân hàng bằng đồng Việt Nam là 1%/năm. Tuy nhiên đến sau 3/4/2023, Ngân hàng Nhà Nước đã ban hành Quyết định số 575/QĐ-NHNN. Theo đó, sau ngày 3/4/2023, lãi suất tiền gửi ngân hàng tối đa giảm từ 1%/năm trước đó xuống còn 5%/năm.
2. Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn hiện nay bao nhiêu?
Lãi suất không kỳ hạn hiện nay thường giao động trong khoảng từ 0,1% – 0,8%/năm. Tuy nhiên vẫn có những ngân hàng để mức lãi suất tối đa lên tới 1%/năm.
Ngân hàng | Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn (%) |
SCB | 0,5 |
Nam Á Bank | 0,5 |
Bảo Việt Bank | 0,5 |
Ocean Bank | 0,5 |
HD Bank | 0,5 |
GP Bank | 0,5 |
KienlongBank | 0,5 |
VietABank | 0,5 |
PVCombank | 0,5 |
Bắc Á Bank | 0,5 |
NCB | 0,5 |
VPBank | 0,5 |
MSB | 0,5 |
SeABank | 0,5 |
Đông Á Bank | 0,5 |
VIB | 0,5 |
TPBank | 0,5 |
Eximbank | 0,5 |
VietBank | 0,3 |
MB | 0,3 |
Agribank | 0,3 |
Sacombank | 0,3 |
ABBank | 0,2 |
OCB | 0,2 |
Saigonbank | 0,2 |
ACB | 0,2 |
Vietcapitalbank | 0,2 |
SHB | 0,2 |
PGBank | 0,2 |
LienVietPostBank | 0,1 |
Vietcombank | 0,1 |
Techcombank | 0,1 |
BIDV | 0,1 |
Vietinbank | 0,1 |
Đây là mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn mới nhất của các ngân hàng hiện nay. Tuy nhiên bạn cần lưu ý là lãi suất của ngân hàng luôn được các ngân hàng cập nhật thường xuyên. Vì vậy, trước khi quyết định gửi tiền, bạn nên liên hệ lại ngân hàng để có thông tin chính xác nhất.
2.1. Lãi suất không kỳ hạn ngân hàng nào cao nhất hiện nay?
Như thông tin được cung cấp bên trên, bạn có thể thấy có nhiều ngân hàng để mức lãi suất không kỳ hạn ở mức tối đa trong quy định của Ngân hàng Nhà nước là 5%/năm.
Các ngân hàng này có thể kể đến như: SCB, Nam Á Bank, Bảo Việt Bank, Ocean Bank, HD Bank, GP Ban, KienlongBank, VietABank , PVCombank, Bắc Á Bank, NCB, VPBank, MSB, SeABank, Đông Á Bank, VIB, TPBank, Eximbank.
3. Cách tính lãi suất không kỳ hạn
Công thức tính lãi suất không kỳ hạn như sau:
Số tiền lãi = Số tiền gửi x Lãi suất (%/năm) x Số ngày thực gửi/365
Ví dụ về cách tính lãi suất không kỳ hạn:
Một khách hàng gửi tiết kiệm không kỳ hạn khoản tiền 50 triệu. Mức lãi suất gửi tiết kiệm là 0,7%/năm. Thời hạn gửi là 6 tháng. Cách tính lãi suất không phù hợp như sau:
Tiền lãi = 50.000.000 x 0,7%/365 x 180 = 172.603
4. Sử dụng mức lãi suất không kỳ hạn vượt niêm yết có bị phạt không?
Việc các tổ chức niêm yết mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn vượt niêm yết sẽ bị phạt. Theo Điều 13 Nghị định 88/2019/NĐ-CP, mức phạt sẽ được quy định như sau:
- Bạn sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 VNĐ – 20.000.000 VNĐ đối với các trường hợp không niêm yết, niêm yết không rõ ràng lãi suất huy động vốn và mức phí cung ứng dịch vụ theo yêu cầu. Cùng với trường hợp thu các loại phí cung ứng dịch vụ không đúng với quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại điểm A khoản 4 Điều 12, điểm m khoản 4 Điều 23 Nghị định này.
- Phạt từ 20.000.000 VNĐ – 40.000.000 VNĐ với trường hợp áp dụng lãi suất huy động vốn cao hơn mức đã niêm yết.
- Phạt tiền từ 50.000.000 VNĐ – 100.000.000 VNĐ với trường hợp vi phạm quy định về lãi suất huy động vốn, kinh doanh, cung ứng các sản phẩm phái sinh về lãi suất, tiền tệ, giá cả hàng hóa và tài sản chính khác.
Theo khoản 3 Điều 3 Nghị định 88/2019/NĐ-CP có quy định về mức phạt tiền và thẩm quyền phạt tiền như sau:
Khi vi phạm trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng:
- Mức phạt tối đa đối với tổ chức: 2.000.000.000 VNĐ.
- Mức phạt tiền tối đa đối với cá nhân: 1.000.000.000 VNĐ.
- Mức phạt tiền đối với tổ chức cao gấp hai lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
- Đối với người làm việc tại quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô bằng 10% mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này.
- Mức phạt tiền với quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô và đơn vị phụ thuộc các tổ chức này bằng 02 lần mức phạt tiền với cá nhân và người làm việc tại tổ chức tài chính vi mô hay người làm việc tại quỹ tín dụng nhân dân.
5. Lời kết
Trên đây là các thông tin giải đáp về mức lãi suất không kỳ hạn là gì hay mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn ngân hàng nào cao nhất. Hi vọng qua đó các bạn đã có đầy đủ thông tin về mức lãi suất này và cách tính lãi suất không kỳ hạn chính xác để từ đó biết được có nên sử dụng gói tiền gửi này hay không.
Xem thêm: