Thẻ tín dụng là một loại thẻ ngày càng phổ biến vì sự tiện lợi mà nó mang lại như thanh toán dễ dàng, chi tiêu trước, trả tiền sau… Bên cạnh những lợi ích của thẻ tín dụng, người dùng cũng cần nhận biết các khoản lãi, phí có thể phát sinh trong quá trình sử dụng thẻ tín dụng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách tính lãi suất thẻ tín dụng nhé.
1. Các loại lãi suất thẻ tín dụng phổ biến hiện nay
Khi sử dụng thẻ tín dụng, chủ thẻ có khả năng phải chịu những khoản lãi suất sau đây:
1.1. Lãi suất trả chậm
Khi sử dụng thẻ tín dụng, người dùng sẽ được hưởng một ưu đãi đó là được miễn lãi suất 45-55 ngày. Tuy nhiên, nếu quá thời hạn trên mà mà người dùng không trả lại số tiền đã tiêu thì bạn sẽ phải trả lãi suất trả chậm.
1.2. Lãi suất rút tiền mặt
Ngân hàng khuyến khích khách hàng sử dụng thẻ tín dụng trong việc thanh toán online và thanh toán tại các cửa hàng có hình thức thanh toán này. Còn việc rút tiền mặt thẻ tín dụng sẽ không được khuyến khích.
Vì lý do đó, khi rút tiền mặt thẻ tín dụng, người dùng thẻ tín dụng sẽ bị mất một khoản lãi suất dao động từ 3 – 5% số tiền rút và chỉ được rút 70% hạn mức của thẻ tín dụng.
*Ví dụ: Thẻ tín dụng của bạn có hạn mức là 40 triệu. Thì bạn sẽ chỉ được rút tiền mặt số tiền là 40 triệu * 70% = 28 triệu.
Khi đó bạn sẽ phải chịu lãi suất 3%/tháng cho số tiền 28 triệu là 840.000 VNĐ. Ngoài ra còn phải chịu một loại phí khác là phí rút tiền mặt khoảng 4% trên số tiền đã rút là khoảng 1.120.000 VNĐ.
1.3. Lãi suất chuyển đổi ngoại tệ
Tùy vào ngân hàng, loại thẻ, loại ngoại tệ mà phí chuyển đổi ngoại tệ sẽ khác nhau. Thông thường phí chuyển đổi ngoại tệ sẽ dao động trong khoảng 2 – 4%.
2. Lãi suất thẻ tín dụng phát sinh khi nào?
Trong một số trường hợp nhất định, lãi suất thẻ tín dụng sẽ phát sinh. Khoản chi phí này sẽ bị tính khi chủ thẻ không thanh toán toàn bộ dư nợ đúng hạn.
- Khi không trả dư nợ tối thiểu đúng hạn: thì khách hàng sẽ bị tính phí phạt do không thực hiện việc chi trả ở mức tối thiểu.
- Không thanh toán toàn bộ dư nợ trong thời gian miễn lãi 45 ngày: Nếu chủ thẻ không thanh toán đúng hạn số tiền dư nợ thì sẽ bị tính lãi trên toàn bộ số tiền đã dùng chức không phải là số tiền còn thiếu. Mức lãi suất này là khá cao.
- Rút tiền mặt, quy đổi ngoại tệ tại các quốc gia.
3. Cách tính lãi suất thẻ tín dụng
Mỗi loại lãi suất sẽ có cách tính khác nhau. Cụ thể như sau:
3.1. Tính lãi suất rút tiền mặt tại ATM
Như đã nói, khi rút tiền mặt thẻ tín dụng tại ATM thì bạn sẽ bị mất khoản phí này. Phí này sẽ được tính sau khi kết thúc giao dịch rút tiền.
Ví dụ: ngày 1/2 bạn rút tiền tại máy ATM với số tiền là 3 triệu đồng và chu kỳ thanh toán là từ 1/5 đến ngày 15/6 với mức lãi suất là 3%/tháng, phí rút tiền mặt là 3%. Tới ngày 25/6 bạn mới thanh toán khoản 1 triệu đó thì các khoản phí bạn phải chi trả là:
- Phí rút tiền mặt: 3triệu * 3% = 90.000 VNĐ.
- Lãi suất từ ngày 1/5 đến ngày 25/6 là: 3 triệu * 3%/30 * 56 ngày = 168.000 VNĐ.
- Tổng chi phí phải trả khi rút tiền mặt tại ATM là: 90.000 + 168.000 = 258.000 VNĐ.
3.2. Lãi suất khi giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ
Khi thực hiện các giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ với thẻ tín dụng sẽ có 2 trường hợp xảy ra:
3.2.1. Khách hàng thanh toán nợ đúng hạn
Nếu khách hàng mua hàng và thanh toán hàng hóa, dịch vụ bằng thẻ tín dụng thanh toán nợ đúng hạn thì ngân hàng sẽ không thu lãi cho toàn bộ giao dịch trong kỳ sao kê đó của chủ thẻ.
*Ví dụ: Khách hàng sử dụng thẻ tín dụng có thời gian miễn lãi là 45 ngày, chu kỳ thanh toán là từ 30/6 đến 30/7, ngày đến hạn thanh toán là 15/8, lãi suất 3%/tháng. Không có các khoản dư nợ đầu kỳ khác ngoài các khoản thanh toán trong tháng 5.
- Ngày 2/6 thanh toán ăn uống tại nhà hàng 2 triệu.
- Ngày 10/6 thanh toán hóa đơn mua máy lạnh 7 triệu.
- Ngày 15/8 trả ngân hàng 9 triệu.
3.2.2. Khách hàng trả nợ bằng khoản thanh toán tối thiểu
Tới thời hạn thanh toán, chủ thẻ trả nợ ít nhất bằng khoản thanh toán tối thiểu. ngân hàng sẽ tính lãi đối với tất cả các giao dịch trong kỳ sao kê kể từ ngày có giao dịch được cập nhật cho đến ngày trả nợ. Phần dư nợ còn lại bao gồm gốc, lãi, phí, phạt chưa thanh toán sẽ tiếp tục bị tính lãi và được thể hiện trên sao kê của kỳ tiếp theo.
Ví dụ: Khách hàng sử dụng thẻ tín dụng có thời gian miễn lãi là 45 ngày, chu kỳ thanh toán là từ 30/6 đến 30/7, ngày đến hạn thanh toán là 15/8, lãi suất 3%/tháng. Không có các khoản dư nợ đầu kỳ khác ngoài các khoản thanh toán trong tháng 5.
- Ngày 2/7 thanh toán ăn uống tại nhà hàng 2 triệu. Dư nợ 1 là 2 triệu.
- Ngày 10/7 thanh toán hóa đơn mua máy lạnh 7 triệu. Dư nợ 2 là 9 triệu.
- Ngày 30/7 trả ngân hàng 4 triệu. Dư nợ 3 (nợ còn lại) là 5 triệu.
Vậy số tiền lãi phải trả cho ngân hàng lúc này là:
- Số dư nợ 1 từ ngày 2/7 đến 9/7: Tiền lãi = 2 triệu * 3%/30 * 8 ngày = 16.000 VNĐ.
- Số dư nợ 2 từ ngày 10/7 đến 29/7: Tiền lãi = 9 triệu * 3%/30 * 20 = 180.000 VNĐ.
- Số dư nợ 3 từ ngày 1/8 đến ngày 15/8: Tiền lãi = 5 triệu * 3%/30 * 15 = 75.000 VNĐ.
Tổng lãi bạn cần thanh toán đến ngày 15/8 là:
16.000 + 180.000 + 75.000 = 271.000 VNĐ
3.2.3. Tính lãi suất trong trường hợp không thanh toán khoản tối thiểu
Trong trường hợp khách hàng không thanh toán khoản dư nợ tối thiểu (thường từ 5 -10% tổng số tiền chi tiêu) thì sẽ bị mất thêm một khoản phí phạt trả chậm và lãi suất quá hạn.
Trong vòng 60 ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, khoản thanh toán tối thiểu sẽ bị tính phí phạt chậm trả và lãi suất quá hạn, số dư nợ còn lại (sau khi trừ đi số tiền thanh toán tối thiểu) vẫn tính lãi suất trong hạn.
Nếu sau 60 ngày, chủ thẻ không thanh toán đủ khoản thanh toán tối thiểu thì toàn bộ dư nợ chưa thanh toán phải chịu lãi suất quá hạn và phí phạt chậm trả.
*Ví dụ: Khách hàng sử dụng thẻ tín dụng có thời gian miễn lãi là 45 ngày, chu kỳ thanh toán là từ 30/6 đến 30/7, ngày đến hạn thanh toán là 15/8, lãi suất 3%/tháng, số dư nợ tối thiểu cần thanh toán là 5% tổng tiền chi tiêu. Phí trả chậm tối thiểu là 150.000 VNĐ và bằng 5% số dư tối thiểu cần trả Không có các khoản dư nợ đầu kỳ khác ngoài các khoản thanh toán trong tháng 5.
- Ngày 2/7 thanh toán ăn uống tại nhà hàng 2 triệu. Dư nợ 1 là 2 triệu.
- Ngày 10/7 thanh toán hóa đơn mua máy lạnh 7 triệu. Dư nợ 2 là 9 triệu.
- Ngày 20/8 trả ngân hàng 4 triệu. Dư nợ còn lại là 5 triệu.
Trong trường hợp này, khách hàng đã không thanh toán đủ số dư tối thiểu và dư nợ. Và tại thời điểm ngày 15/8 vẫn còn dư nợ 5 triệu thì số tiền lãi sẽ bị tính gồm:
- Số dư nợ 1 từ ngày 2/7 đến 9/7: Tiền lãi = 2 triệu * 3%/30 * 8 ngày = 16.000 VNĐ.
- Số dư nợ 2 tính từ ngày 10/7 đến 10/8: Tiền lãi = 9 triệu * 3%/30 * 32 ngày = 288.000 VNĐ.
- Phí trả chậm = (5%*9 triệu)*5% phí trả chậm =22.500< 150.000 nên phí trả chậm là 150.000 VNĐ.
Vậy số tiền lãi mà bạn cần trả là : 16.000 + 288.000 + 150.000 = 454.000 VNĐ.
4. Cách tính lãi suất thẻ tín dụng tại các ngân hàng
Cách tính lãi suất thẻ tín dụng tại các ngân hàng Techcombank, Vietcombank, Shinhan, VPBank, MB Bank cũng tương tự như cách tính lãi suất đã hướng dẫn phía trên. Các ngân hàng đều có cách tính lãi suất như nhau, chỉ khác nhau về lãi suất của từng ngân hàng.
Theo đó, bạn có thể tham khảo mức lãi suất thẻ tín dụng của từng ngân hàng khác nhau dưới đây:
4.1. Lãi suất thẻ tín dụng ngân hàng Techcombank
Loại thẻ | Lãi suất |
Techcombank Visa Signature | 22.8%/năm |
Techcombank Vietnam Airlines Visa Platinum | 30/8%/năm |
Techcombank Style | 32.8%/năm |
Techcombank Spark | 32.8%/năm |
Techcombank Everyday | 35.8%/năm |
Techcombank Vietnam Airlines Visa Gold | 35.8%/năm |
Vietnam Airlines Visa Classic | 35.8%/năm |
Techcombank Visa Classic | 38.8%/năm |
4.2. Lãi suất thẻ tín dụng Vietcombank
Loại thẻ | Lãi suất |
Thẻ mang thương hiệu Visa/Mastercard/Amex/JCB/Union Pay hạng chuẩn | 18%/năm |
Thẻ mang thương hiệu Visa/Mastercard/Amex/JCB/Union Pay hạng vàng | 17%/năm |
Thẻ mang thương hiệu Visa/Mastercard/Amex/JCB/Union Pay hạng Signature/Platinum/World | 15%/năm |
Thẻ Vietcombank Viettravel Visa | 17%/năm |
Thẻ Saigon Centre – Takashimaya – Vietcombank Visa hạng chuẩn | 18%/năm |
Thẻ Saigon Centre – Takashimaya – Vietcombank Visa hạng vàng | 17%/năm |
Thẻ Saigon Centre – Takashimaya -Vietcombank JCB | 18%/năm |
4.3. Phí là lãi suất thẻ tín dụng Shinhan Bank
- Phí chậm thanh toán chỉ áp dụng với trường hợp trễ hạn thanh toán dưới 60 ngày: 4% khoản dư nợ tối thiểu (tối thiểu 150.000 VNĐ).
- Lãi suất áp dụng khi chậm thanh toán dưới 60 ngày: 35%/năm.
- Lãi suất áp dụng khi chậm thanh toán trên 60 ngày: 150%*35%/năm.
4.4. Lãi suất thẻ tín dụng VP Bank
Tên thẻ | Lãi suất/tháng | Ngày sao kê |
VPBank No.1 Mastercard | 3,99% | 05 |
VPBank MC2 Mastercard | 3,49% | 23 |
VPBank Lady Mastercard | 2,99% | 20 |
VPBank StepUp Mastercard | 2,99% | 20 |
VPBank Titanium Cashback MasterCard | 2,99% | 25 |
VPBank Platinum MasterCard | 2,79% | 10 |
VPBank VNA Platinum MasterCard | 2,79% | 10 |
VPBank Platinum Cashback MasterCard | 2,79% | 25 |
VPBank Priority Platinum MasterCard | 2,79% | 20 |
VPBank MobiFone Platinum MasterCard | 2,79% | 25 |
5. Các mẹo dùng thẻ tín dụng thông minh
Các bí quyết sau đây sẽ giúp bạn tận dụng thời gian miễn lãi để thu xếp tài chính và tối ưu chi phí tiền lãi.
5.1. Giao dịch vào đầu chu kỳ thanh toán
Ngay sau khi nhận được sao kê từ ngân hàng thì bạn nên chi tiêu vào thời điểm đó và không nên để lâu. Điều này giúp bạn có được thời gian miễn lãi dài nhất để cân đối tài chính.
5.2. Hạn chế mua sắm khi đến cận kỳ thanh toán
Ngược lại với việc nên mua sắm vào đầu chu kỳ thanh toán thì thì việc mua sắm sau khi đã gần ngày sao kê, ngày thanh toán cần được hạn chế. Vì thời gian miễn lãi lúc này không còn nhiều. Nếu bạn chi tiêu nhiều thì có thể bạn sẽ phải trả lãi nếu không trả tiền đúng thời hạn.
5.3. Thường xuyên kiểm tra lịch sử giao dịch và khả năng chi trả.
Việc kiểm tra lịch sử giao dịch thường xuyên sẽ giúp bạn chi tiêu hợp lý hơn. Nếu xét thấy khả năng chi trả cho ngân hàng trong thời gian miễn lãi bị quá sức thì nên quản lý lại chi tiêu cho đến kỳ thanh toán mới.
5.4. Cài đặt thanh toán dư nợ tự động
Có một hình thức thanh toán dư nợ là cài đặt thanh toán dư nợ tự động. Với hình thức này, khi đến kỳ thanh toán, ngân hàng sẽ tự đồng trích khoản nợ để thanh toán thẻ tín dụng. Nhờ thế sẽ hạn chế khả năng phải chi trả tiền lãi, phí nộp chậm.
5.5. Lựa chọn sản phẩm và ngân hàng có lãi suất quá hạn phù hợp
Khi lựa chọn làm thẻ tín dụng tại một ngân hàng nào đó, bạn nên tìm hiểu trước các chính sách, chương trình ưu đãi và đặng việt là lãi suất quá hạn thẻ tín dụng và các khoản phí của ngân hàng đó.
5.6. Thanh toán dư nợ đúng hạn
Trước khi xài tiền trong thẻ tín dụng, hãy suy nghĩ kỹ vì đây dù sao cũng là một khoản nợ. Nên có kế hoạch trả nợ cụ thể nếu không bạn sẽ phải mất thêm phí trả chậm và bị tính lãi cho các khoản chi tiêu.
5.7. Cân nhắc khi rút tiền mặt bằng thẻ tín dụng
Tính năng của thẻ tín dụng không chỉ là chi tiêu tiền mặt nên cần cân nhắc trường hợp thật sự cần thiết mới sử dụng thẻ tín dụng để rút tiền mặt. Bởi bạn sẽ mất thêm phí và lãi khá cao.
6. Những thuật ngữ cần biết khi tính lãi suất thẻ tín dụng
- Thời gian sao kê hàng tháng: đây là ngày các ngân hàng chốt các khoản tiền phát sinh bằng thẻ tín dụng và thông báo cho bạn bằng email.
- Chu kỳ thanh toán (còn gọi là billing cycle): là khoảng thời gian giữ 2 lần sao kê gần nhất của ngân hàng, thường là 1 tháng. Các giao dịch phát sinh trong khoảng thời gian giữa 2 sao kê gần nhất của ngân hàng. Đây cũng chính là thời gian miễn lãi.
- Thời gian ân hạn (Grace period): là thời gian ngân hàng có thể cho bạn thêm để thanh toán tiền nợ.
7. Tạm kết
Trên đây là các thông tin và hướng dẫn chi tiết cách tính lãi suất thẻ tín dụng. Mong rằng, bạn độc có thể biết cách để ước tính lãi suất thẻ tín dụng khi trả nợ quá hạn. Lưu ý rằng, lãi suất thẻ tín dụng khi không trả đúng hạn sẽ được tính dựa trên toàn bộ số tiền đã chi tiêu trong chu kỳ thanh toán. Vì thế, cần lên kế hoạch cụ thể để thanh toán thẻ tín dụng tránh trường hợp trễ hạn.
Ngoài ra, nếu bạn đang có nhu cầu cầm đồ nhanh chóng, thủ tục đơn giản thì hãy liên hệ ngay với Dong Shop Sun. Chúng tôi có đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản, chuyên nghiệp, giúp bạn cầm đồ dễ dàng nhất.